Thông tin tuyên truyền
Đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế năm 2022
05/11/2021 12:00:00

Căn cứ Nghị định 108/2014/NĐ-CP, ngày 20/11/2014; Nghị định 113/2018/NĐ-CP,ngày 31/8/2014; Nghị định 143/2020/NĐ-CP, ngày 10/12/2020 những cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp sau đây bị tinh giản biên chế:

1. Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tài chính và tổ chức bộ máy, nhân sự;
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt chuẩn trình độ với vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng:
+ Không có vị trí khác phù hợp để bố trí;
+ Không thể đào tạo lại hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế (cần được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý);

4. Cán bộ, công chức, viên chức có chuyên ngành đào tạo không phù hợp vị trí đang đảm nhiệm dẫn đến không hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng:

+ Không thể bố trí được việc làm khác;

+ Hoặc được bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế (cần được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý);

5. Cán bộ, công chức, viên chức có 02 năm liên tiếp tại thời điểm xét tinh giản biên chế, trong đó:

+ Cán bộ, công chức có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ. Tuy nhiên, không thể bố trí việc làm khác phù hợp. Hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được đồng ý;

+ Viên chức có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ. Tuy nhiên, không thể bố trí việc làm khác phù hợp. Hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được đồng ý;

6. Cán bộ, công chức, viên chức có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế trong từng năm hoặc năm trước liền kề đều có:

+ Tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau;

+ Cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý;

7. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp bộ máy, tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý;

8. Người làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ…

9. Viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc do sắp xếp lại để thực hiện chế độ tự chủ…;

10. Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu dôi dư do:

+ Cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản;

+ Chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Chuyển thành đơn vị sự nghiệp công lập;

11. Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của các nông, lâm trường quốc doanh dôi dư do sắp xếp lại;

12. Cán bộ, công chức được cử tham gia quản lý hoặc đại diện theo ủy quyền phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước mà dôi dư do cơ cấu lại doanh nghiệp đó;

13. Những người làm việc trong biên chế được giao cho các hội thuộc danh sách dôi dư do sắp xếp lại tổ chức;

14. Đã là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền điều động sang công tác tại các hội được giao biên chế và ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí để trả lương nếu thuộc trường hợp (5), (6) nêu trên.

                                             Nguồn tin: Viện Kiểm sát nhân dân huyện Bình Giang

Kết quả giải quyết TTHC
Đến tháng 04 đã giải quyết:
100.0%
Số hồ sơ xử lý: 13377
Trước & đúng hạn: 13270
Trễ hạn: 6
Trễ hạn: 0%
Chi tiết
( Cập nhật lúc:25/04/2024 05:27:30)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN BÌNH GIANG

Trưởng Ban Biên tập: Ông Nhữ Văn Chuyên - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Giang

Địa chỉ: Số 55, Phạm Ngũ Lão, thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, Hải Dương.

Điện thoại: 02203.777540

Email: vpubnd.bg@gmail.com

Số lượt truy cập
Đang truy cập: 3
Hôm nay: 11
Tháng này: 25,275
Tất cả: 314,277